Lào là một nước thuộc khu vực Đông Nam Á, không có biển ở Đông Nam Á với những cánh rừng rậm rạp bao phủ các khu vực núi đồi lởm chởm. Đỉnh cao nhất là Phou Bia cao 2.817 m với một số đồng bằng và cao nguyên. Đất nước Lào được thiên nhiên ưu ái cạnh dòng sông Mê Công. Con sông vừa là một nguồn thủy văn dồi dào, trục giao thông của đất nước vừa là yếu tố thống nhất Lào về mặt địa lý. Đồng bằng ven sông tuy hẹp nhưng màu mỡ, là vựa lúa của Lào.
- Du lịch hang Sơn Đoòng Quảng Bình: Hành trình thám hiểm tự nhiên
- #thuê xe quận 1 #thuê xe quận2 #thuê xe quận 3 #thuê xe quận 4 thuê xe quận 5 #thuê xe quận 6 #thuê xe quận 7 #thuê xe quận 8 #thuê xe quận 9 #thuê xe quận 10 #thuê xe quận 11 #thuê xe quận 12 #thuê xe quận tân bình #thuê xe quận tân phú #thuê xe quận bình tân #thuê xe bình chánh #thuê xe thủ đức
- Giá vé Vinpearl Land Nam Hội An
- Thung lũng silicon là gì và những điều có thể bạn chưa biết!
- 5 địa điểm picnic tuyệt đẹp ở TP. HCM bạn không nên bỏ qua
Xung quanh là các nước Trung Quốc, Việt Nam, Campuchia, Thái Lan và Myanma. Khái quát
Bạn đang xem: Địa lý – tự nhiên Lào
Cụ thể như sau:
Phía
Giáp với
Độ dài biên giới (km)
Bắc
Trung Quốc
505
Nam
Campuchia
535
Đông
Việt Nam
2 069
Tây Bắc
Myanma
236
Tây
Thái Lan
1 835
Nguồn: Cục Thống kê Lào, công khai tại đây
Hướng
Nơi xa nhất
Thuộc tỉnh
Tọa độ
Bắc
Bản Lanetoui
Phongsaly
22°30′B 101°46′Đ
Nam
Bản Kynark
Champasack
13°54′B 106°06′Đ
Đông Nam
Sê Kaman
Attapeu
15°19′B 107°38′Đ
Đông Bắc
Napao Banetao
Huaphanh
20°05′B 104°59′Đ
Tây
Ban Khuan
Bokeo
20°21′B 100°05′Đ
Nguồn: Bộ Quốc phòng Lào. Dẫn lại từ Cục Thống kê Lào, công khai tại đây.
Phân chia lãnh thổ
Các tỉnh của Lào
№
Tỉnh
Thủ phủ
Diện tích (km²)
Dân số 2000
0
Lào
Thủ đô Vientiane
236.800
5.218.000
1
Attapeu
Attapeu (Samakkhixay)
10.320
114.300
2
Bokeo
Ban Houayxay (Houayxay)
6.196
149.700
3
Bolikhamxai
Paksan (Paksan)
14.863
214.900
4
Champasak
Pakse (Pakse)
15.415
575.600
5
Hua Phan
Xam Neua (Xamneua)
16.500
322.200
6
Khammuane
Thakhek (Thakhek)
16.315
358.800
7
Luang Namtha
Luang Namtha (Namtha)
9.325
150.100
8
Luang Prabang
Luang Prabang (Louangprabang)
16.875
408.800
9
Oudomxay
Xay (Xay)
15.370
275.300
10
Phongsaly
Phongsali (Phongsaly)
16.270
199.900
11
Xayabury
Xayabury (Xayabury)
16.389
382.200
12
Salavan
Salavan (Salavan)
10.691
336.600
13
Savannakhet
Kaysone Phomvihane (trước là Khanthaboury)
21.774
721.500
14
Sekong
Sekong (Lamarm)
7.665
83.600
15
Thủ đô Vientiane
Vientiane City
3.920
726.000
16
Tỉnh Viêng Chăn
Phonhong (Phonhong)
15.927
373.700
17
Xiengkhuang
Phonsavan (hay Pek)
15.880
229.521
18
Xaisomboun
Xaisomboun
4.506
62.000
Địa hình
Sông
Dưới đây là một số sông (nam, hay nậm) chính ở Lào.
Sông
Chảy qua
Độ dài (km)
Mekong
Lào
1.898
Nam Ou
Phongsaly-Luangprabang
448
Nậm Ngừm
Xiengkhuang-Vientiane
354
Nam Xebanghieng
Savannakhet
338
Nam Tha
Luangnamtha-Bokeo
325
Nam Xekong
Saravane-Sekong-Attapeu
320
Nam Sebangfai
Khammuane-Savannakhet
239
Nam Beng
Oudomxay
215
Nam Xedone
Saravane-Champasack
192
Nam Xekhanong
Savannakhet
115
Nam Kading (Nam Theun)
Borikhamxay
103
Nam Khane
Huaphanh-Luangprabang
90
Nguồn: Ủy hội sông Mê Công. Dẫn lại từ Cục Thống kê Lào, công khai tại đây.
Núi
Dưới đây là một số đỉnh núi (phu) cao nhất ở Lào. Hầu hết chúng ở trên dãy Trường Sơn (Xai phu luang) hoặc ở vùng Bắc Lào.
Núi
Tỉnh
Độ cao (m)
Phu bia
Xiengkhuang
2.820
Phu xao
Xiengkhuang
2.690
Phu xamxum
Xiengkhuang
2.620
Phu huat
Huaphanh
2.452
Phu soy
Luangprabang
2.257
Phu sane
Xiengkhuang
2.218
Phu laopy
Luangprabang
2.079
Phu pane
Huaphanh
2.079
Phu khaomieng
Xayabury
2.007
Phu sanchanhta
Luangprabang
1.972
Phu nameo
Oudomxay
1.937
Phu phakhao
Luangprabang
1.870
Phu doychy
Phongsaly
1.842
Phu leb
Xiengkhuang
1 761
Phu sang
Vientiane
1.666
Phu chaputao
Luangnamtha
1.588
Phu phiengbolavenh
Champasack
1 284
Phu khaokhuai
Vientiane
1.026
Nguồn: Bộ Quốc phòng Lào. Dẫn lại từ Cục Thống kê Lào, công khai tại đây.
Khí hậu
Về cơ bản, Lào có 3 mùa. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10. Mùa khô mát từ tháng 11 đến tháng 2; nhiệt độ ở Viêng Chăn có thể xuống đến hơn 10oC; các vùng núi cao có lúc nhiệt độ xuống rất thấp đến mức có băng giá, Xiengkhuang hay Phongsaly vào khoảng tháng 1 có lúc xuống đến 5oC. Mùa khô nóng từ tháng 3 đến tháng 4. Vùng ven sông Mê Công ở Hạ Lào vào mùa khô nóng có thể có lúc nhiệt độ lên tới 40oC.
Lượng mưa hàng năm (mm) đo được tại một số trạm khí tượng
Năm
Luangprabang
Thủ đô Viêng Chăn
Savannakhet
Pakse
2000
1 486.7
1 499.8
1 557.8
2 598.4
2001
1 795.0
1 659.0
1 919.9
2 348.6
2002
1 601.8
1 846.7
1 982.0
2 478.0
2003
1 399.0
1 481.0
1 492.3
2 029.1
2004
1 472.7
1 629.6
396.7
1 977.9
2005
1 435.0
1 667.8
1 768.2
1 956.1
2006
1 205.6
1 930.3
1 398.7
2 694.5
2007
1 295.0
1 667.5
1 444.7
1 967.5
2008
1 708.7
2 201.6
1 565.7
1 907.6
2009
1 259.4
1 482.8
1 565.7
2 209.6
Nguồn: Cục Khí tượng và Thủy văn Lào. Dẫn lại từ Cục Thống kê Lào, công khai tại đây.
Độ ẩm (%) cao nhất và thấp nhất trong các năm đo được tại một số trạm khí tượng.
Năm
Luangprabang
‘
Thủ đô Viêng Chăn
‘
Savannakhet
‘
Pakse
‘
Cao nhất
Thấp nhất
Cao nhất
Thấp nhất
Cao nhất
Thấp nhất
Cao nhất
Thấp nhất
2000
95
51
92
54
90
54
87
55
2001
95
51
92
55
87
54
87
52
2002
96
55
92
55
93
58
84
52
2003
96
75
91
72
95
75
87
70
2004
96
54.5
91.5
53.7
94
55.3
86
52
2005
95.5
55.3
89.6
53.9
93.7
58.1
85.9
55.3
2006
95
57
92
54
94
58
87
54
2007
97
52
91
52
92
51
88
52
2008
96
56
92
58
96
59
87
56
2009
95
50.7
90
55.3
96.1
59.3
87.8
54.4
Nguồn: Cục Khí tượng và Thủy văn Lào. Dẫn lại từ Cục Thống kê Lào, công khai tại đây
Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và đăng ký khóa học:
PHUONG NAM EDUCATION
357 Lê Hồng Phong, Phường 2, Quận 10, TP. HCM
Tel: 028. 3925. 6284 – 028. 3925. 9688
Hotline: 1900 7060 – 028 3622 8849
Email: [email protected]
Nguồn: https://banchuabiet.com
Danh mục: Du Lịch